máy sấy khí desiccant

Email: info@congtylh.com

máy sấy khí desiccant

Hãng sản xuất: BUMA
máy sấy khí desiccant (DESICCANT AIR DRYER HEATLESS TYPE)
Điểm sương: -40 độ C và -70 độ C
Áp suất làm việc: max 16 bar
- Sử lý lượng hơi : 0.4 N3m3/m - 310 Nm3/min
- Nhiệt độ điểm sương : - 40℃ hoặc - 70℃
- Công suất:
- Nguồn điện: 1phase 220V/50/60HZ hoặc 3phase 380V/50/60HZ
- Bộ điều khiển PLC
- Sử dụng hạt Alumina Activated - USA
Hạt hút ẩm hấp thụ: Nhôm dioxit hoạt tính
LH:0973 594 086
  • Liên hệ
  • 189

Ứng dụng của máy sấy khí hấp thụ

Máy sấy khí tác nhân lạnh chỉ loại bỏ 90% hơi nước. Máy sấy khí hấp thụ có vai trò tách hơi nước ra khỏi khí nén để làm khô khí nén, mức độ làm khô có thể đạt tới 99%. Do đó, máy sấy khí hấp thụ được sử dụng trong các ứng dụng cần lưu lượng khí lớn và làm khô khí triệt để. Các ngành công nghiệp thường dùng máy sấy khí loại này như: ngành liên quan đến sơn như ô tô, xe máy; ngành điện tử; cơ khí chính xác; thực phẩm; dược phẩm… Nhằm nâng cao hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ hạt hút ẩm. Máy sấy khí hấp thụ thường đi kèm máy sấy khí nén lạnh

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LH
máy sấy khí desiccant
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LH
máy sấy khí desiccant

Sơ đồ lắp đặt vận hành

Máy nén khí => Bình chứa khí nén => Bộ lọc thô khí => Máy sấy khí sơ cấp => Bộ lọc tinh khí => Máy sấy khí thứ cấp (máy sấy khí hấp thụ)

Nguyên lý làm việc và quá trình vận hành

Nguyên lý làm việc của máy sấy khí kiểu hấp thụ hệ tái sinh nhiệt: là thiết bị làm khô không khí nén bằng chất sấy khô hay còn được gọi là chất háo nước sẽ hấp thụ lượng hơi nước ở trong không khí ẩm. Chất hút ẩm này được làm bằng một loại vật liệu thực sự  háo nước.

Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nhất có thể, các chất hút ẩm được sử dụng dưới dạng các hạt nhỏ. Các loại chất hút ẩm thường được sử dụng là gel silica và alumina.

Một máy sấy hút ẩm thường có hai tháp giống hệt nhau A và B, trong hai tháp này chứa đầy chất hút ẩm. trong quá trình hoạt đông. Một tháp được sử dụng để làm khô khí nén, trong khi tháp còn lại được tái sinh. Mỗi tháp làm việc trong một chu kỳ theo một thời gian đã được cài đặt trước (điều khiển bởi một bộ điều khiển trung tâm) chuyển mạch tháp.

Khi các chất hút ẩm đã làm công việc của mình một thời gian, nó đã hấp thụ hơi nước từ không khí nén và được bão hòa với nước. lúc này nó không còn khả năng hấp thu hơi nước được nủa. Để tái sử dụng các chất làm khô, chúng cần phải được loại bỏ hết lượng nước đã hấp thu. Điều này được gọi là tái sinh.

Quá trình tái sinh được được thực hiện song song với quá trình sấy kho khí nén có nghĩa là tháp A và B sẽ làm việc song song với nhau nếu tháp A thực hiện việc sấy khí nén thì tháp B  thực hiện quá trình tái sinh và ngược lại. Có hai cách để thực hiện việc tái sinh chất hút ẩm: bằng không khí nóng hoặc bằng khí nén khô có hai 2 phương pháp tái sinh chất hút ẩm:.

Phương pháp sử dụng khí nóng bằng cách sử dụng điện trở sấy:

phương pháp này bao gồm một hệ thống riêng gồm một quạt thổi, và một điện trở sấy, quạt thổi được sử dụng để thổi không khí nóng từ buồng đốt của điện trở sấy vào hai tháp A hoặc B để sấy khô chất hút.Với phương pháp này không khí sử dụng đề tái sinh hạt hút ẩm là không khí bình thường được lấy trực tiếp từ môi trường.

Phương pháp thứ hai là sử dụng khí nén khô:

Có nghĩa là sử dụng khí nén đã được sấy khô để tái sinh chất hút ẩm. Quá trình tái sinh được thực hiện bằng cách sử dụng một phần không khí nén đã được sấy khô để tái sinh chất hút ẩm. Phương pháp này thường được sử dụng với những máy sấy có công suất nhỏ, cũng không phù hợp cho máy sấy lớn. với phương pháp này thì lượng khí nén tiêu hao trong quá trình tái sinh là khá lớn.

Cấu tạo của máy sấy khí desiccant

Dù có nhiều hãng sản xuất khác nhau, nhưng máy sấy khí hấp thụ được sử dụng phổ biến trên thị trường đều gồm các bộ phận chính sau:

1.Van điện từ cho khí nén từ máy nén khí đi vào để làm khô

2.Van điện từ điều khiển xả nước

3.Van giảm âm

4.Van một chiều cho khí nóng tái sinh đi qua

5.Van một chiều để cho khí đã làm khô đi qua

A,B là hai tháp của máy sấy khí chứa hạt hút ẩm, thông thường có hai dạng hạt hút ẩm chính là hạt Alumium và hạt Silicagel.

Trên đây là các bộ phận chính và tất nhiên để điều khiển được chu trình hoạt động một cách chính xác, máy sấy khí hấp thụ cần đến bộ điều khiển và các cảm biến đo độ ẩm, đo nhiệt độ.

Bảo dưỡng máy sấy khí hấp thụ

Trong quá trình hoạt động, khi hạt hút ẩm không còn khả năng ngậm nước và tái tạo cần thay thế hạt hút ẩm khác để đảm bảo khả năng làm khô khí của máy. Có thể phát hiện hạt hút ẩm đã quá thời gian sử dụng bằng cảnh báo trên bảng điều khiển của máy, hoặc kiểm tra lấy mẫu hạt ở đáy bình, khi có quá nhiều hạt vỡ và hạt chuyển thành màu nâu đen, thì đấy là lúc nên thay thế toàn bộ lượng hạt hút ẩm khác.

Một lưu ý khí lắp đặt máy sấy khí hạt hút ẩm đó là trước máy sấy khí cần lắp một bộ lọc đường ống để lọc bỏ dầu lẫn trong khí nén. Vì nếu dầu còn lẫn trong khí nén, khi vào máy sấy khí hấp thụ, lượng dầu này sẽ bám quanh bề mặt hạt hút ẩm và làm mất khả năng ngậm nước cũng như tái sinh của hạt. Đằng sau máy sấy khí hấp thụ nên lắp một bộ lọc bụi để loại bỏ bụi từ những hạt hút ẩm bị vỡ trong quá trình hoạt động.

Đặc điểm 

  1. Bộ điều khiển vi máy tính SCS để giám sát, cài đặt, bảo vệ chỉ báo cảnh báo và phát ra tín hiệu cho điều khiển từ xa. Có 2 chế độ cài đặt chu kỳ 4 phút hoặc 10 phút
  2. Điều khiển van nén ở mức 0,4-0,6MPa để ngăn van bị hỏng do áp suất cao.
  3. Van điều khiển điện từ có thể gặp lỗi thì có chức năng kiểm tra thủ công.
  4. Bộ lọc không khí dòng chính tránh bụi vào các thành phần thiết bị khí nén
  5. Van điều khiển một chiều thể tích tái sinh 14-25%, hoàn thành hiệu quả quá trình tái sinh chất hấp phụ.
  6. Tính toán chính xác chiều cao và đường kính tháp hấp phụ theo yêu cầu dòng chảy và điểm sương.
  7. Tuổi thọ hạt hấp thụ lên tới 3-5 năm nếu lựa chọn lắp đặt máy đúng và vận hành chính xác.
  8. Máy khuếch tán bằng thép không gỉ, chuyển hướng tốt hơn và hỗ trợ chặn chất hấp phụ để tránh mất ma sát do luồng không khí.
  9. Van điều khiển khí nén mở hoặc đóng theo các chỉ số, cũng tránh hỏng hóc khi cung cấp điện bất thường.
  10. Các máy dưới JHD-100 sử dụng van ghế góc khí nén, ở trên sử dụng van bướm lệch tâm. Bảo trì dễ dàng.
  11. Máy tách ẩm hơi nước ra khí nén theo nguyên tắc vận tốc không khí và trọng lực.

Các dòng máy và thông số kỹ thuật

Máy 10HP-100HP

Model JHD-10 JHD-15 JHD-25 JHD-40 JHD-60 JHD-100
Rated Capacity (Nm3/min) 1.6 2.4 3.6 5.5 8.1 15
Connection (inch) 3/4″ PT 1″ PT 1″ PT 1-1/2″PT 1-1/2″PT 2″ PT
Power Source 1Ø/100V~240V / 50/60Hz
Air Inlet Pressure (MPa) 0.4~1.0 (@0.7)
Air Inlet Temp. (°C) <50 (@35)
Dew Point (°C) L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H)
Avg. Flow Rate (%) L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22%
Desiccant Type Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve
Desiccant Life 3 Years / High dew point temperature
Regeneration Mode Heatless Regeneration
Operation Mode 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle
Control Mode IC Controller、Touch Panel
DP -40°C Net Weight (Kg) 167 180 214 280 365 551
DP -40°C Dimension
(mm)
H 785 850 850 1200 1200 1200
L 810 850 850 1000 1000 1200
W 1700 1700 1600 1900 1890 2150
 
DP -70°C Net Weight (Kg) 180 195 250 305 395 620
DP -70°C Dimension
(mm)
H 850 850 850 1200 1200 1200
L 850 850 850 1000 1000 1200
W 1700 2020 1600 1750 1950 2400

Máy từ 150HP-400HP

Model JHD-150 JHD-200 JHD-250 JHD-300 JHD-350 JHD-400
Rated Capacity (Nm3/min) 22 30 36 43 50 61
Connection (inch) 3”FL 3”FL 4”FL 4”FL 4”FL 4”FL
Power Source 1Ø/100V~240V / 50/60Hz
Air Inlet Pressure (MPa) 0.4~1.0 (@0.7)
Air Inlet Temp. (°C) <50 (@35)
Dew Point (°C) L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H)
Avg. Flow Rate (%) L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22%
Desiccant Type Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve
Desiccant Life 3 Years / High dew point temperature
Regeneration Mode Heatless Regeneration
Operation Mode 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle
Control Mode IC Controller、Touch Panel
DP -40°C Net Weight (Kg) 835 1051 1200 1360 1630 1830
DP -40°C Dimension
(mm)
H 1500 1700 1700 1730 1800 1800
L 1500 1700 1700 1700 2000 2000
W 2350 2210 2480 2750 2450 2650
 
DP -70°C Net Weight (Kg) 905 1220 1376 1520 1710 2200
DP -70°C Dimension
(mm)
H 1500 1700 1700 1730 1800 1900
L 1500 1700 1700 2000 2000 2000
W 2350 2460 2760 2360 2550 2850

Máy từ 500HP đến 1000HP

Model JHD-500 JHD-600 JHD-700 JHD-800 JHD-900 JHD-1000
Rated Capacity (Nm3/min) 72 79 93 116 125 134
Connection (inch) 5”FL 5”FL 6”FL 6”FL 6”FL 8”FL
Power Source 1Ø/100V~240V / 50/60Hz
Air Inlet Pressure (MPa) 0.4~1.0 (@0.7)
Air Inlet Temp. (°C) <50 (@35)
Dew Point (°C) L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H)
Avg. Flow Rate (%) L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22%
Desiccant Type Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve
Desiccant Life 3 Years / High dew point temperature
Regeneration Mode Heatless Regeneration
Operation Mode 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle
Control Mode IC Controller、Touch Panel
DP -40°C Net Weight (Kg) 1995 2450 2600 3000 3200 3500
DP -40°C Dimension
(mm)
H 1810 2000 2300 2350 2500 2600
L 2000 2000 2400 2400 2600 2600
W 2900 3000 2950 3170 3250 3350
 
DP -70°C Net Weight (Kg) 2400 2700 3000 3500 3800 4100
DP -70°C Dimension
(mm)
H 2300 2300 2300 2515 2500 2550
L 2400 2400 2400 2600 2600 2800
W 2750 3000 3150 3300 3400 3350
Sản phẩm cùng loại
Zalo 0973594086
Hotline