máy sấy khí desiccant
Máy sấy khí tác nhân lạnh chỉ loại bỏ 90% hơi nước. Máy sấy khí hấp thụ có vai trò tách hơi nước ra khỏi khí nén để làm khô khí nén, mức độ làm khô có thể đạt tới 99%. Do đó, máy sấy khí hấp thụ được sử dụng trong các ứng dụng cần lưu lượng khí lớn và làm khô khí triệt để. Các ngành công nghiệp thường dùng máy sấy khí loại này như: ngành liên quan đến sơn như ô tô, xe máy; ngành điện tử; cơ khí chính xác; thực phẩm; dược phẩm… Nhằm nâng cao hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ hạt hút ẩm. Máy sấy khí hấp thụ thường đi kèm máy sấy khí nén lạnh
Máy nén khí => Bình chứa khí nén => Bộ lọc thô khí => Máy sấy khí sơ cấp => Bộ lọc tinh khí => Máy sấy khí thứ cấp (máy sấy khí hấp thụ)
Nguyên lý làm việc của máy sấy khí kiểu hấp thụ hệ tái sinh nhiệt: là thiết bị làm khô không khí nén bằng chất sấy khô hay còn được gọi là chất háo nước sẽ hấp thụ lượng hơi nước ở trong không khí ẩm. Chất hút ẩm này được làm bằng một loại vật liệu thực sự háo nước.
Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nhất có thể, các chất hút ẩm được sử dụng dưới dạng các hạt nhỏ. Các loại chất hút ẩm thường được sử dụng là gel silica và alumina.
Một máy sấy hút ẩm thường có hai tháp giống hệt nhau A và B, trong hai tháp này chứa đầy chất hút ẩm. trong quá trình hoạt đông. Một tháp được sử dụng để làm khô khí nén, trong khi tháp còn lại được tái sinh. Mỗi tháp làm việc trong một chu kỳ theo một thời gian đã được cài đặt trước (điều khiển bởi một bộ điều khiển trung tâm) chuyển mạch tháp.
Khi các chất hút ẩm đã làm công việc của mình một thời gian, nó đã hấp thụ hơi nước từ không khí nén và được bão hòa với nước. lúc này nó không còn khả năng hấp thu hơi nước được nủa. Để tái sử dụng các chất làm khô, chúng cần phải được loại bỏ hết lượng nước đã hấp thu. Điều này được gọi là tái sinh.
Quá trình tái sinh được được thực hiện song song với quá trình sấy kho khí nén có nghĩa là tháp A và B sẽ làm việc song song với nhau nếu tháp A thực hiện việc sấy khí nén thì tháp B thực hiện quá trình tái sinh và ngược lại. Có hai cách để thực hiện việc tái sinh chất hút ẩm: bằng không khí nóng hoặc bằng khí nén khô có hai 2 phương pháp tái sinh chất hút ẩm:.
phương pháp này bao gồm một hệ thống riêng gồm một quạt thổi, và một điện trở sấy, quạt thổi được sử dụng để thổi không khí nóng từ buồng đốt của điện trở sấy vào hai tháp A hoặc B để sấy khô chất hút.Với phương pháp này không khí sử dụng đề tái sinh hạt hút ẩm là không khí bình thường được lấy trực tiếp từ môi trường.
Có nghĩa là sử dụng khí nén đã được sấy khô để tái sinh chất hút ẩm. Quá trình tái sinh được thực hiện bằng cách sử dụng một phần không khí nén đã được sấy khô để tái sinh chất hút ẩm. Phương pháp này thường được sử dụng với những máy sấy có công suất nhỏ, cũng không phù hợp cho máy sấy lớn. với phương pháp này thì lượng khí nén tiêu hao trong quá trình tái sinh là khá lớn.
Dù có nhiều hãng sản xuất khác nhau, nhưng máy sấy khí hấp thụ được sử dụng phổ biến trên thị trường đều gồm các bộ phận chính sau:
1.Van điện từ cho khí nén từ máy nén khí đi vào để làm khô
2.Van điện từ điều khiển xả nước
3.Van giảm âm
4.Van một chiều cho khí nóng tái sinh đi qua
5.Van một chiều để cho khí đã làm khô đi qua
A,B là hai tháp của máy sấy khí chứa hạt hút ẩm, thông thường có hai dạng hạt hút ẩm chính là hạt Alumium và hạt Silicagel.
Trên đây là các bộ phận chính và tất nhiên để điều khiển được chu trình hoạt động một cách chính xác, máy sấy khí hấp thụ cần đến bộ điều khiển và các cảm biến đo độ ẩm, đo nhiệt độ.
Trong quá trình hoạt động, khi hạt hút ẩm không còn khả năng ngậm nước và tái tạo cần thay thế hạt hút ẩm khác để đảm bảo khả năng làm khô khí của máy. Có thể phát hiện hạt hút ẩm đã quá thời gian sử dụng bằng cảnh báo trên bảng điều khiển của máy, hoặc kiểm tra lấy mẫu hạt ở đáy bình, khi có quá nhiều hạt vỡ và hạt chuyển thành màu nâu đen, thì đấy là lúc nên thay thế toàn bộ lượng hạt hút ẩm khác.
Một lưu ý khí lắp đặt máy sấy khí hạt hút ẩm đó là trước máy sấy khí cần lắp một bộ lọc đường ống để lọc bỏ dầu lẫn trong khí nén. Vì nếu dầu còn lẫn trong khí nén, khi vào máy sấy khí hấp thụ, lượng dầu này sẽ bám quanh bề mặt hạt hút ẩm và làm mất khả năng ngậm nước cũng như tái sinh của hạt. Đằng sau máy sấy khí hấp thụ nên lắp một bộ lọc bụi để loại bỏ bụi từ những hạt hút ẩm bị vỡ trong quá trình hoạt động.
Model | JHD-10 | JHD-15 | JHD-25 | JHD-40 | JHD-60 | JHD-100 | |
Rated Capacity (Nm3/min) | 1.6 | 2.4 | 3.6 | 5.5 | 8.1 | 15 | |
Connection (inch) | 3/4″ PT | 1″ PT | 1″ PT | 1-1/2″PT | 1-1/2″PT | 2″ PT | |
Power Source | 1Ø/100V~240V / 50/60Hz | ||||||
Air Inlet Pressure (MPa) | 0.4~1.0 (@0.7) | ||||||
Air Inlet Temp. (°C) | <50 (@35) | ||||||
Dew Point (°C) | L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H) | ||||||
Avg. Flow Rate (%) | L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22% | ||||||
Desiccant Type | Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve | ||||||
Desiccant Life | 3 Years / High dew point temperature | ||||||
Regeneration Mode | Heatless Regeneration | ||||||
Operation Mode | 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle | ||||||
Control Mode | IC Controller、Touch Panel | ||||||
DP -40°C Net Weight (Kg) | 167 | 180 | 214 | 280 | 365 | 551 | |
DP -40°C Dimension (mm) |
H | 785 | 850 | 850 | 1200 | 1200 | 1200 |
L | 810 | 850 | 850 | 1000 | 1000 | 1200 | |
W | 1700 | 1700 | 1600 | 1900 | 1890 | 2150 | |
DP -70°C Net Weight (Kg) | 180 | 195 | 250 | 305 | 395 | 620 | |
DP -70°C Dimension (mm) |
H | 850 | 850 | 850 | 1200 | 1200 | 1200 |
L | 850 | 850 | 850 | 1000 | 1000 | 1200 | |
W | 1700 | 2020 | 1600 | 1750 | 1950 | 2400 |
Model | JHD-150 | JHD-200 | JHD-250 | JHD-300 | JHD-350 | JHD-400 | |
Rated Capacity (Nm3/min) | 22 | 30 | 36 | 43 | 50 | 61 | |
Connection (inch) | 3”FL | 3”FL | 4”FL | 4”FL | 4”FL | 4”FL | |
Power Source | 1Ø/100V~240V / 50/60Hz | ||||||
Air Inlet Pressure (MPa) | 0.4~1.0 (@0.7) | ||||||
Air Inlet Temp. (°C) | <50 (@35) | ||||||
Dew Point (°C) | L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H) | ||||||
Avg. Flow Rate (%) | L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22% | ||||||
Desiccant Type | Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve | ||||||
Desiccant Life | 3 Years / High dew point temperature | ||||||
Regeneration Mode | Heatless Regeneration | ||||||
Operation Mode | 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle | ||||||
Control Mode | IC Controller、Touch Panel | ||||||
DP -40°C Net Weight (Kg) | 835 | 1051 | 1200 | 1360 | 1630 | 1830 | |
DP -40°C Dimension (mm) |
H | 1500 | 1700 | 1700 | 1730 | 1800 | 1800 |
L | 1500 | 1700 | 1700 | 1700 | 2000 | 2000 | |
W | 2350 | 2210 | 2480 | 2750 | 2450 | 2650 | |
DP -70°C Net Weight (Kg) | 905 | 1220 | 1376 | 1520 | 1710 | 2200 | |
DP -70°C Dimension (mm) |
H | 1500 | 1700 | 1700 | 1730 | 1800 | 1900 |
L | 1500 | 1700 | 1700 | 2000 | 2000 | 2000 | |
W | 2350 | 2460 | 2760 | 2360 | 2550 | 2850 |
Model | JHD-500 | JHD-600 | JHD-700 | JHD-800 | JHD-900 | JHD-1000 | |
Rated Capacity (Nm3/min) | 72 | 79 | 93 | 116 | 125 | 134 | |
Connection (inch) | 5”FL | 5”FL | 6”FL | 6”FL | 6”FL | 8”FL | |
Power Source | 1Ø/100V~240V / 50/60Hz | ||||||
Air Inlet Pressure (MPa) | 0.4~1.0 (@0.7) | ||||||
Air Inlet Temp. (°C) | <50 (@35) | ||||||
Dew Point (°C) | L TYPE :-40°C(JHD-10L) / H TYPE :-70°C (JHD-10H) | ||||||
Avg. Flow Rate (%) | L TYPE :≧15% / H TYPE :≧22% | ||||||
Desiccant Type | Activated Oxide Alumina、Molecule Sieve | ||||||
Desiccant Life | 3 Years / High dew point temperature | ||||||
Regeneration Mode | Heatless Regeneration | ||||||
Operation Mode | 2 Tower alternation, 10 min / 4 min. Cycle | ||||||
Control Mode | IC Controller、Touch Panel | ||||||
DP -40°C Net Weight (Kg) | 1995 | 2450 | 2600 | 3000 | 3200 | 3500 | |
DP -40°C Dimension (mm) |
H | 1810 | 2000 | 2300 | 2350 | 2500 | 2600 |
L | 2000 | 2000 | 2400 | 2400 | 2600 | 2600 | |
W | 2900 | 3000 | 2950 | 3170 | 3250 | 3350 | |
DP -70°C Net Weight (Kg) | 2400 | 2700 | 3000 | 3500 | 3800 | 4100 | |
DP -70°C Dimension (mm) |
H | 2300 | 2300 | 2300 | 2515 | 2500 | 2550 |
L | 2400 | 2400 | 2400 | 2600 | 2600 | 2800 | |
W | 2750 | 3000 | 3150 | 3300 | 3400 | 3350 |